Sức khỏe, sức đề kháng và dinh dưỡng cho bé yêu

Để bé có thể phát triển thông minh và khỏe mạnh đòi hỏi rất nhiều yếu tố cấu thành từ các dinh dưỡng, chế độ chăm sóc, sự quan tâm của gia đình...

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Friday, August 22, 2014

Thuốc PMS-SPARENIL 40 MG

Alverin được hấp thu từ ống tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Thuốc được bài tiết qua thận. - Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật. - Điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, sinh đẻ).



THÀNH PHẦN:
   - Mỗi viên nén chứa: Alverin    40 mg.
   - Tá dược: Aerosil, Tinh bột bắp, Lactose, Lycatab PGS, Polyplasdon XL-10, Natri stearyl fumarat, Magnesi stearat, Nước trao đổi ion.
DẠNG TRÌNH BÀY:
   - Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
DƯỢC LỰC:
   - Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
   - Alverin được hấp thu từ ống tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Thuốc được bài tiết qua thận.
CHỈ ĐỊNH:
   - Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật.
   - Điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, sinh đẻ).
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
   - Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
   - Các trường hợp liệt ruột hoặc tắc nghẽn ruột. Mất trương lực đại tràng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
   - Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban đã được báo cáo.
THẬN TRỌNG:
   - Tránh dùng trong trường hợp đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
   - Phải đi khám nếu xuất hiện các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
   - Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật chưa cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai. Ở người, đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào.
   - Phụ nữ đang cho con bú: không nên dùng vì bằng chứng độ an toàn còn giới hạn.
   - Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu xuất hiện phản ứng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt thì cần tránh dùng.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
   - Chưa có thấy tương tác với bất kỳ thuốc nào.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
   - Triệu chứng: hạ huyết áp và có triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật).
   - Xử trí: nếu uống quá liều phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Cần có các biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Có thể dùng diazepam khi bị kích thích co giật.

Thuốc PMS-URSIMEX VNM

Ursodeoxycholic acid (UDCA) có tác dụng lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật, hoạt hoá men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hoá. UDCA cũng thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hoá như chứng khó tiêu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hoá vitamin B1 và B2. Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh. Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 co-enzym là flavi

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang mềm chứa:
Ursodeoxycholic acid              50 mg
Thiamin mononitrat      10 mg
Riboflavin         5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.
DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm.
Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm.
DƯỢC LỰC:
Ursodeoxycholic acid (UDCA) có tác dụng lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật, hoạt hoá men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hoá. UDCA cũng thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hoá như chứng khó tiêu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hoá vitamin B1 và B2.
Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.
Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 co-enzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid là các dạng co-enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống, UDCA vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. UDCA hấp thu nhanh chóng vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hoá do vi khuẩn trong chu trình gan - ruột. UDCA được thải trừ chủ yếu qua phân.
Vitamin B1, B2 được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa.
CHỈ ĐỊNH:
Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
Phụ nữ có thai.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thỉnh thoảng: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, mệt mỏi, hoa mắt, choáng váng
Hiếm khi: đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, khó chịu ở bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Uống sau bữa ăn.
THẬN TRỌNG:
Bệnh tuyến tuỵ nặng
Bệnh loét đường tiêu hoá, sỏi mật trong ống dẫn mật.
Phụ nữ mang thai: đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai khi thử nghiệm trên động vật. Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết nên cần thận trọng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa thấy quá liều ở liều điều trị.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: dưới 30OC, tránh ẩm và ánh sáng.

Thuốc PMS-ALIMAZIN VNA

Trimeprazin là dẫn chất phenothiazin có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc có tác dụng giảm ho do dị ứng, ngoài ra còn có tác dụng an thần.



Thành phần:
Trimeprazin tartrat ---------- 5mg.
Thông tin chi tiết:
Tính chất:

Trimeprazin là dẫn chất phenothiazin có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc có tác dụng giảm ho do dị ứng, ngoài ra còn có tác dụng an thần.

Chỉ định:

Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay, phù Quincke, mất ngủ, ho về đêm.

Liều dùng-Cách dùng:

Người lớn: 2 viên /ngày, uống cách nhau 12 giờ.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ngày.

Trình bày:

- Hộp 10 vĩ x 10 viên nang.
- Chai 200 viên nang.


Bảo quản: Bảo quản dưới 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Thuốc PMS-CETIRIZINE 10

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 có tác dụng chống dị ứng. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.


THÀNH PHẦN:
   - Mỗi viên nén dài bao phim chứa: Cetirizin dihydrochlorid               10 mg
   - Tá dược: Avicel, Cellactose 80, Povidon, DST, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.
DẠNG TRÌNH BÀY:
   - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
   - Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
DƯỢC LỰC:
   - Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 có tác dụng chống dị ứng. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
   - Nồng độ đỉnh trong máu 0,3 mcg/ml sau khi uống liều 10 mg khoảng 30 - 60 phút. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Thuốc được thải chủ yếu qua thận. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
CHỈ ĐỊNH:
   - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
   - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
   - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/ngày.
   - Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin 11 - 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan: 5 mg/ngày.
THẬN TRỌNG:
   - Cần điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
   - Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
   - Phụ nữ mang thai: không nên dùng vì không có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
   - Phụ nữ cho con bú: không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.
   - Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây hiện tượng ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
   - Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
   - Triệu chứng quá liều: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.

Thuốc PMS-NIFEDIPIN 10MG

Nifedipin là chất ức chế calci thuộc nhóm Dihydrop   yridin. Nó có tác dụng gây giãn mạch ngoại vi và cả mạch vành dẫn đến gia tăng lượng oxy cung cấp cho cơ tim đồng thời lại giãm nhu cầu tiêu thụ.


Thành phần:
Nifedipin ---------- 10mg.
Thông tin chi tiết:
Tính chất:
Nifedipin là chất ức chế calci thuộc nhóm Dihydrop   yridin. Nó có tác dụng gây giãn mạch ngoại vi và cả mạch vành dẫn đến gia tăng lượng oxy cung cấp cho cơ tim đồng thời lại giãm nhu cầu tiêu thụ.
Chỉ định:
Điều trị và dự phòng những cơn đau thắt ngực (đau khi gắng sức hay tự phát), điều trị bệnh cao huyết áp.
Liều dùng-Cách dùng:
- Đau thắt ngực: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Cao huyết áp: 2 viên/lần, ngày 2 lần.

Trình bày:
Hộp 2 vĩ x 10 viên nén bao phim.
Bảo quản: Bảo quản dưới 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Thuốc PMS-GINKGO BILOBA

Cao Ginkgo biloba có tác dụng điều hòa vận mạch trên toàn bộ mạch máu: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Cao Ginkgo biloba chống lại sự co thắt động mạch, gây giãn tiểu động mạch và ngược lại làm co tĩnh mạch, điều hòa độ giãn tĩnh mạch đáp ứng với các thay đổi tư thế, giảm tính thấm quá độ của mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch; chống phù mạch ở não lẫn ngoại biên, che chở hàng rào máu não, máu - võng mạc. - Cao Ginkgo biloba còn có tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào, đặc biệt là.


THÀNH PHẦN:
   - Mỗi viên nang mềm chứa: Cao Ginkgo biloba       40 mg
   - Tá dược: Sáp ong, Lecithin, Dầu olein, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Vanilin, Titan dioxyd, FD&C Yellow 5 powder, FD&C Blue 1 powder, Sáp carnauba, Dầu parafin, L - Lysin hydrochlorid, Acid citric anhydrous, Nước trao đổi ion.
DẠNG TRÌNH BÀY:
   - Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.
TÍNH CHẤT:
   - Cao Ginkgo biloba có tác dụng điều hòa vận mạch trên toàn bộ mạch máu: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Cao Ginkgo biloba chống lại sự co thắt động mạch, gây giãn tiểu động mạch và ngược lại làm co tĩnh mạch, điều hòa độ giãn tĩnh mạch đáp ứng với các thay đổi tư thế, giảm tính thấm quá độ của mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch; chống phù mạch ở não lẫn ngoại biên, che chở hàng rào máu não, máu - võng mạc.
   - Cao Ginkgo biloba còn có tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào, đặc biệt là các nơron ở não và các tế bào thần kinh cảm giác. Đối kháng mạnh với sự sản sinh gốc tự do và sự peroxyl hóa lipid của màng tế bào.
CHỈ ĐỊNH:
   - Ginkgo biloba được chỉ định trong các trường hợp:
   - Rối loạn chức năng não, đặc biệt ở người lớn tuổi: giảm trí nhớ, kém tập trung, suy nhược, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, đau đầu.
   - Rối loạn tuần hoàn ngoại biên (chứng khập khiễng cách hồi).
   - Một số trường hợp thiếu máu võng mạc.
   - Cải thiện hội chứng Raynaud.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
   - Hiếm khi gây rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, dị ứng da.
   - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
   - Uống thuốc trong bữa ăn.
   - Rối loạn chức năng não: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.
   - Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên x 3 lần/ngày hoặc 2 viên x 2 lần/ngày.
THẬN TRỌNG:
   - Không dùng để điều trị tăng huyết áp và cho bệnh nhân tăng huyết áp.
   - Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng đông hoặc kháng viêm không steroid.
  - Phụ nữ mang thai và cho con bú:
   - Phụ nữ mang thai: tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ mang thai.
   - Phụ nữ đang cho con bú: không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.
   - Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
   - Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
   - Chưa thấy báo cáo về quá liều ở liều điều trị.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.

Thuốc PMS-ATORVASTATIN 10MG

Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm statin - là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxy methylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase. Atorvastatin có tác dụng ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat - tiền chất của cholesterol. Các statin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp) qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu, kết quả là giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương.



THÀNH PHẦN:
   - Mỗi viên nén bao phim chứa: Atorvastatin            10 mg
   - Tá dược: Cellactose 80, Crospovidon, Natri lauryl sulfat, Colloidal anhydrous silica, Magnesi stearat, Hypromellose, Macrogol, Titan dioxyd.
DẠNG TRÌNH BÀY:
   - Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
DƯỢC LỰC:
   - Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm statin - là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxy methylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase. Atorvastatin có tác dụng ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat - tiền chất của cholesterol. Các statin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, làm giảm cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp) qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu, kết quả là giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
   - Atorvastatin hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 1 - 2 giờ. Khoảng 98% Atorvastatin liên kết với protein huyết tương. Atorvastatin qua được hàng rào máu não. Thuốc được chuyển hóa ở gan chủ yếu thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán hủy khoảng 14 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu qua phân, dưới 2% lượng Atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH:
   - Tăng cholesterol máu: Atorvastatin được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol tiên phát (tuýp IIa và IIb) triglycerid giảm ít.
   - Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành: ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành.
   - Xơ vữa động mạch: ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện về mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
   - Mẫn cảm với thành phần thuốc.
   - Bệnh gan tiến triển, tăng men gan không rõ nguyên nhân.
   - Phụ nữ mang thai và cho con bú.
   - Không sử dụng đồng thời atorvastatin với tipranavir + ritonavir, telaprevir.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
   - Thường gặp: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân; đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược; đau cơ, đau khớp; các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
   - Ít gặp: bệnh cơ ( kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng CPK huyết tương), ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
   - Hiếm gặp: viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
   - Ngoài ra, có ghi nhận về một số tác dụng không mong muốn khác như:
Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn, ...)
   - Tăng đường huyết.
   - Tăng HbA1c.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
   - Bệnh nhân cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi tiến hành điều trị với Atorvastatin và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.
   - Liều khởi đầu 10 - 20 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần nếu cần.
   - Liều duy trì 10 - 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều nhưng không quá 80 mg/ngày.
   - Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
   - Khi dùng phối hợp với Amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
   - Phối hợp với các nhựa gắn acid mật có tác dụng bổ sung cho nhau, cộng lực trên cholesterol LDL nhưng phải uống cách xa nhau (khoảng 2 giờ). Hạn chế phối hợp với các thuốc hạ lipid khác vì có khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ.
   - Khi dùng phối hợp với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV, sự tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong, cần chú ý liều lượng atorvastatin (Xem mục "TƯƠNG TÁC THUỐC").
THẬN TRỌNG:
   - Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (tiểu đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL, vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
   - Các xét nghiệm chức năng gan nên được thực hiện trước khi điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
   - Trước khi điều trị, xét nghiệm creatin kinase nên được tiến hành trong các trường hợp sau:
   - Suy giảm chức năng thận.
   - Nhược giáp.
   - Tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền.
   - Tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hay fibrat trước đó.
   - Tiền sử bệnh gan và/ hoặc uống nhiều rượu.
   - Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân.
   - Khả năng xảy ra tương tác thuốc.
   - Một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
   - Khi sử dụng, phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc điều trị, đồng thời theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị. Nếu trước khi dùng thuốc, nồng độ creatin kinase > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường thì không nên bắt đầu điều trị bằng atorvastatin.
   - Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm creatin kinase để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
   - Khi dùng phối hợp với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV, sự tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong, cần thận trọng khi sử dụng. (Xem mục "TƯƠNG TÁC THUỐC").
Ngưng dùng thuốc:
   - Khi CPK (creatine phosphokinase) tăng cao đáng kể.
   - Người bệnh có biểu hiện bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân như nhiễm khuẩn cấp nặng; hạ huyết áp; phẫu thuật và chấn thương lớn; bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát.
   - Phụ nữ mang thai: vì các statin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng statin cho phụ nữ mang thai.
   - Phụ nữ đang cho con bú: nhiều statin phân bố vào sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng statin cho phụ nữ đang cho con bú.
   - Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng cho người đang lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
   - Các thuốc như: cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, itraconazol, ketoconazol, colchicin hoặc niacin (ở liều hạ lipid, > 1 g) dùng đồng thời với atorvastatin sẽ tăng nguy cơ tổn thương cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân.
   - Khi dùng phối hợp với các thuốc ức chế protease của HIV và HCV, sự tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong, cần chú ý liều dùng như sau:
   - Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
   - Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc phải cách xa nhau.
   - Dùng đồng thời atorvastatin với digoxin làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
   - Uống đồng thời atorvastatin với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol làm tăng AUC của norethindrone và ethinyl estradiol gần 20%.
   - Việc dùng cùng với các thuốc ức chế enzym CYP 3A4 có thể làm tăng nồng độ cùa atorvastatin trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và teo cơ. Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg/ ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể chọn lựa thuốc statin khác (như pravastatin).
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
    - Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng Atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương không hy vọng sẽ làm tăng thanh thải Atorvastatin đáng kể bằng cách thẩm tách máu.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: dưới 30OC, tránh ẩm và ánh sáng.

Thuốc PMS-LIPISAN 200MG

Fenofibrat dẫn chất của acid fibric, là loại thuốc điều hòa lipid trong huyết tương. Thuốc làm giảm nồng độ triglycerid trong huyết tương do tác động trên lipoprotein lipase. Do đó làm giảm các thành phần gây xơ vữa (lipoprotein tỉ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỉ trọng thấp LDL). Thuốc làm giảm nồng độ cholesterol huyết tương ở phạm vi hẹp. - Fenofibrat dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết týp: IIa, IIb, III, IV, V cùng với chế độ ăn rất hạn chế về lipid.


THÀNH PHẦN:
   - Mỗi viên nang chứa: Fenofibrat            200 mg
   - Tá dược: Cavamax W7, Natri lauryl sulfat, Polyplasdon XL 10, Povidon, Magnesi stearat, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.
DẠNG TRÌNH BÀY:
   - Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
DƯỢC LỰC:
   - Fenofibrat dẫn chất của acid fibric, là loại thuốc điều hòa lipid trong huyết tương. Thuốc làm giảm nồng độ triglycerid trong huyết tương do tác động trên lipoprotein lipase. Do đó làm giảm các thành phần gây xơ vữa (lipoprotein tỉ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỉ trọng thấp LDL). Thuốc làm giảm nồng độ cholesterol huyết tương ở phạm vi hẹp.
   - Fenofibrat dùng để điều trị tăng lipoprotein huyết týp: IIa, IIb, III, IV, V cùng với chế độ ăn rất hạn chế về lipid.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
   - Thuốc được hấp thu dễ dàng ở đường tiêu hoá cùng với thức ăn. Sự hấp thu sẽ giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm.
   - Thuốc được thủy phân nhanh chóng thành acid fenofibric có hoạt tính, chất này gắn nhiều vào albumin huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện khoảng 5 giờ sau khi uống thuốc.
   - Ở người có chức năng thận bình thường thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 20 giờ. Thời gian này tăng rất nhiều ở người mắc bệnh thận và acid fenofibric tích lũy đáng kể ở người suy thận uống fenofibrat hằng ngày.
   - Acid fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic.
CHỈ ĐỊNH:
   - Thuốc được chỉ định trong điều trị: rối loạn lipoprotein huyết các týp IIa, IIb, III, IV, V. Phối hợp với chế độ ăn.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
   - Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
   - Suy gan, suy thận nặng.
   - Trẻ em dưới 10 tuổi.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
   - Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp.
   - Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ; nổi ban da, nổi mày đay, ban không đặc hiệu; tăng transaminase huyết thanh; đau nhức cơ.
   - Hiếm gặp: sỏi đường mật; mất tính dục và liệt dương, giảm tinh trùng; giảm bạch cầu.
   - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
   - Phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid. Uống thuốc trong bữa ăn chính.
   - Người lớn: liều ban đầu 200 mg/ngày. Nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4 g/l thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày. Cần duy trì liều ban đầu đến khi cholesterol máu trở lại bình thường, sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng/lần. Nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300 mg/ngày.
   - Suy thận: liều khởi đầu 54 mg/ngày, chỉ tăng liều sau khi đánh giá tác động của thuốc trên chức năng thận và nồng độ lipid sau liều này.
   - pms-Lipisans là thuốc điều trị dài hạn, hiệu quả của thuốc phải được kiểm tra điều đặn.
THẬN TRỌNG:
   - Cần phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi dùng thuốc.
   - Biến chứng mật dễ xảy ra ở bệnh nhân bị xơ gan mật hoặc có sỏi mật.
   - Chức năng gan: dùng fenofibrat ở liều tương đương 107 - 160 mg/ngày sẽ làm tăng transaminase huyết thanh.
   - Theo dõi transaminase 3 tháng 1 lần trong 12 tháng đầu dùng thuốc, khi SGPT > 100 UI phải tạm ngưng thuốc.
   - Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.
   - Nếu sau 3 - 6 tháng điều trị, lipid máu không giảm nên bổ sung hay thay thế các trị liệu khác.
   - Viêm tụy đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fenofibrat, gemfibrozil và clofibrat.    - Viêm tụy có thể là hậu quả của điều trị không hiệu quả ở những bệnh nhân có tăng triglycerid trong máu nặng, hay là hiện tượng thứ phát do sỏi trong ống mật hoặc sự tạo thành bùn mật kèm theo tắc nghẽn ống mật chung.
   - Sử dụng các nhóm thuốc fibrat đơn thuần đôi khi có kèm theo bệnh lý cơ. Điều trị với các thuốc nhóm fibrat hiếm khi kèm theo ly giải cơ vân, thường xảy ra trên bệnh nhân có suy chức năng thận. Bệnh lý cơ nên được nghĩ đến trên bất kỳ bệnh nhân nào khi có đau cơ lan toả, nhạy đau hay yếu cơ và tăng đáng kể nồng độ creatin phosphokinase (CPK) trong huyết thanh. Thông báo ngay cho bác sĩ bất kỳ tình trạng đau cơ, nhạy đau hay yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt có kèm theo mệt mỏi hoặc sốt. Nồng độ CPK nên được đánh giá ở những bệnh nhân có triệu chứng này và ngưng điều trị với fenofibrat nếu có tăng đáng kể nồng độ CPK hay bệnh lý cơ đã được chẩn đoán.
   - Phụ nữ mang thai: fenofibrat có độc tính với phôi và gây quái thai ở chuột khi cho liều lớn gấp 7 đến 10 lần liều tối đa đề nghị và chưa có nghiên cứu rõ ràng trên phụ nữ mang thai. Do đó không nên dùng cho phụ nữ mang thai.
   - Phụ nữ đang cho con bú: vì thiếu thông tin về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, không nên chỉ định fenofibrat cho phụ nữ đang cho con bú.
   - Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
   - Chống chỉ định khi phối hợp: Perhexilin có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
   - Không nên phối hợp: các fibrat khác, các chất ức chế HMG Co-A reductase, ciclosporin làm tăng tác dụng ngoại ý trên cơ.
   - Thận trọng khi phối hợp: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết. Khi phối hợp fenofibrat với thuốc chống đông máu liều khởi đầu cho thuốc chống đông máu chỉ bằng 1/3 liều thông thường. Sau đó điều chỉnh liều nếu cần.

Thuốc kháng sinh PMS-CLAMINAT 625MG

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm β - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi β - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).



Thành phần:
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
- Amoxicillin:                 500 mg
- Acid clavulanic:          125 mg
- Tá dược: DST, Avicel, Aerosil, Magnesi stearat, Sepifilm, Cồn 960, Nước trao đổi ion.
Thông tin chi tiết:
  • DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 7 viên nén dài bao phim

DƯỢC LỰC:
  • Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm β - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi β - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
  • Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus có cấu trúc β - lactam gần giống penicilin, có khả năng ức chế β - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt Acid clavulanic có tác dụng ức chế  β - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
  • Acid clavulanic giúp Amoxicillin không bị β - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin. Amoxicillin và Acid clavulanic là thuốc diệt khuẩn.

Phổ diệt khuẩn của thuốc gồm:

Vi khuẩn Gram dương:
  • Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
  • Loại yếm khí: các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm:
  • Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, cc lồi Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
  • Loại yếm khí: các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

DƯỢC ĐỘNG HỌC:
  • Amoxicillin và Acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 mg / ml (hay 8 - 9 mg / ml) Amoxicillin và khoảng 3 mg / ml Acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
  • Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicillin là 90% và của Acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải của Amoxicillin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 - 70% Amoxicillin và 30 - 40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.

CHỈ ĐỊNH:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
 
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  • Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
  • Tiền sử vàng da.
  • Suy gan.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi. 
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 - 3 lần / ngày.
  • Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

   Cách dùng:
  • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày, ruột.
  • Không dùng thuốc quá 7 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

THẬN TRỌNG:
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
  • Đã xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicillin. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) được chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì có ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định...
  • Phụ nữ đang cho con bú: trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa mẹ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
  • Thường gặptiêu chảy, ngứa.
  • Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, Hội chứng Stevens-Johnson.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu..
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống. Do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này..
  • Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.
BẢO QUẢN:
  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng.