Sức khỏe, sức đề kháng và dinh dưỡng cho bé yêu

Để bé có thể phát triển thông minh và khỏe mạnh đòi hỏi rất nhiều yếu tố cấu thành từ các dinh dưỡng, chế độ chăm sóc, sự quan tâm của gia đình...

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Friday, March 27, 2015

Các cách phòng và điều trị bệnh tiêu chảy ở trẻ em trong mùa hè

Trẻ em có hệ tiêu hóa còn yếu, trong ăn uống nếu không chú ý giữ vệ sinh sẽ dễ mắc bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, trong đó có tiêu chảy. Đặc biệt, vào mùa hè, nắng nóng, đồ ăn dễ hư hỏng tạo điều kiện cho các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển.


Các cách phòng và điều trị bệnh tiêu chảy ở trẻ em trong mùa hè
Nguyên nhân dẫn đến bệnh tiêu chảy ở trẻ em xuất phát từ nhiều lý dó, nhưng phổ biến nhất là do đường ruột trẻ bị nhiễm trùng, vi trùng, do vi rút hoặc ký sinh trùng. Ngoài ra, trẻ bị tiêu chảy có thể do thức ăn không phù hợp, lạ bụng, chế độ ăn không hợp lý với lứa tuổi hoặc sử dụng kháng sinh kéo dài. Tiêu chảy ở trẻ nếu không điều trị hoặc điều trị không hợp lý sẽ ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe của trẻ. Bệnh tiêu chảy ởtrẻ em gồm tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài và hội chứng lỵ, phần lớn trẻ em bị bệnh tiêu chảy là mắc tiêu chảy cấp. Nếu kéo dài tình trạng tiêu chảy sẽ dễ đưa đến suy dinh dưỡng ở trẻ, đây một trong những biến chứng rất nguy hiểm của tiêu chảy dễ dẫn đến nguy cơ tử vong. Từ đó suy dinh dưỡng sẽ làm bệnh tiêu chảy khó điều trị và kiểm soát.



Hình 1: Bố mẹ cần phòng và điều trị bệnh tiêu chảy ở trẻ em vào mùa hè đúng cách

Cách phòng bệnh tốt nhất mà các ông bố bà mẹ phải lưu tâm đó là chú ý tới chế độ ăn uống của trẻ. Luôn cho trẻ ăn chín uống sôi, cẩn thận với những thực phẩm quá lạnh hoặc quá nóng. Bảo quản thức ăn tại nơi vệ sinh để ruồi muỗi, các loại sinh vật nấm mốc không có điều kiện phát triển khi thời tiết nắng nóng. Dùng nước sạch để nấu thức ăn, giữ môi trường xung quanh gia đình sạch sẽ tránh sự phát triển của ruồi, nhặng...
Khi trẻ đã bị tiêu chảy phải cho trẻ uống nhiều nước hơn bình thường để bù lại lượng nước đã mất. Tiếp tục cho trẻ ăn nhiều, với trẻ đang bú thì cho bú thường xuyên và lâu hơn, với trẻ lớn hơn thì tăng thêm khẩu phần cho trẻ khi ăn vì khi trẻ ăn ít hoặc bỏ ăn sẽ dẫn đến sút cân, người mệt mỏi. Đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để được các bác sĩ khám và tư vấn cách điều trị.
Các loại thuốc điều trị tiêu chảy ở trẻ
Để hỗ trợ điều trị tiêu chảy ở trẻ em, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm cung cấp hai sản phẩm thuốc đó là: men vi sinh pms-Probio, pms-Lopradium 2mg VNA.
- PMS-Lopradium 2mg VNA là một dạng opiat tổng hợp được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mãn tính. Liều dùng cho trẻ em từ 6 - 12 tuổi: uống 0,08 - 0,24 mg / kg / ngày chia thành 2 hoặc 3 lần. Tuy nhiên Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường qui trong tiêu chảy cấp tính.

- Men vi sinh pms-Probio: sẽ giúp ngăn ngừa và điều trị các rối loạn trên để tạo thế cân bằng cho hệ vi khuẩn đường ruột, bệnh tiêu chảy cấp và mãn tính. Liều dùng cho trẻ em là 1 - 2 gói mỗi ngày, pha trong một ít nước để uống, tốt nhất nên uống lúc bụng đói hoặc trước bữa ăn.


Tại sao mùa hè hay bị bệnh tiêu chảy?

Một trong những bệnh thường gặp vào mùa hè là tiêu chảy. Bệnh này xảy ra ở cả người lớn và trẻ em gây mệt mỏi, mất nước... Đây là một căn bệnh nguy hiểm, dễ lây lan và có thể gây tử vong nếu không được điều trị đúng và kịp thời.
Tại sao mùa hè hay bị bệnh tiêu chảy?
Mùa hè, thời tiết thay đổi, nhiệt độ tăng cao cùng với khói, bụi ô nhiễm môi trường tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các loại nấm, vi khuẩn, vi-rút và côn trùng gây bệnh phát triển mạnh và có thể xâm nhập cơ thể nếu chúng ta không đề phòng. Đặc biệt, thông qua đường thực phẩm, các loại vi khuẩn, nấm mốc khiến thức ăn nhanh chóng hư hỏng. Ngoài ra, các mầm bệnh lây lan thông qua ruồi, muỗi, chuột, gián, kiến không ngừng sinh sôi nảy nở. Từ đó gây ra bệnh tiêu chảy.


Nhiễm khuẩn đường ruột thường liên quan đến tiêu chảy mùa hè, đó là do sự mất cân bằng giữa vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại trong đường ruột. Khi các vi khuẩn có hại xâm nhập vào đường ruột và sức đề kháng của cơ thế yếu thì chúng sẽ lấn áp các vi khuẩn có lợi và tiết ra độc tố gây tiêu chảy. Mùa hè nắng nóng cho nên những người có thói quen ăn uống không hợp vệ sinh, ăn rau sống chưa rửa sạch, thủy hải sản chưa nấu chín kỹ, dân cư tại khu vực bị ngập lụt và sau ngập lụt cũng dễ mắc bệnh.
Bên cạnh đó, nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy của những người ăn uống và sống gần với người bị tiêu chảy mà không áp dụng biện pháp phòng bệnh; dân cư sống tại các khu vực cống, mương, ao hồ... nhiều ruồi muỗi không sạch sẽ, sử dụng nguồn nước ô nhiễm là rất cao.

Bị tiêu chảy vào mùa hè phải làm sao?
Bệnh tiêu chảy có một số triệu chứng điển hình đầy bụng, sôi bụng; tiêu chảy liên tục, nhiều lần, lúc đầu phân lỏng, sau toàn nước (trong trường hợp bị bệnh tả: phân toàn nước đục như nước vo gạo); nôn, lúc đầu nôn ra thức ăn, sau chỉ nôn ra toàn nước trong hoặc màu vàng nhạt; người mệt lả, có thể bị chuột rút, biểu hiện tình trạng mất nước từ nhẹ đến nặng như: khát nước, da khô, nhăn nheo, hốc hác, mắt trũng, mạch nhanh, huyết áp hạ, có khi không đo được huyết áp, tiểu tiện ít hoặc vô niệu, chân tay lạnh… và có thể dẫn đến tử vong.
Mùa hè, cần hết sức chú ý tới đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, ăn chín uống sôi, hạn chế ăn uống ở những nơi đông người. Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước sạch. Bảo vệ nguồn nước nơi sinh sống.
Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm cung cấp cho người dùng các sản phẩm thuốc hỗ trợ điều trị tiêu chảy ở trẻ em và người lớn: Lopradium 2mg VNA. Loperamid là một dạng opiat tổng hợp được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mãn tính. Loperamid có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm sản xuất có uy tín, chất lượng đã được người sử dụng tin dùng.



Friday, August 22, 2014

Thuốc PMS-SPARENIL 40 MG

Alverin được hấp thu từ ống tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Thuốc được bài tiết qua thận. - Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật. - Điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, sinh đẻ).



THÀNH PHẦN:
   - Mỗi viên nén chứa: Alverin    40 mg.
   - Tá dược: Aerosil, Tinh bột bắp, Lactose, Lycatab PGS, Polyplasdon XL-10, Natri stearyl fumarat, Magnesi stearat, Nước trao đổi ion.
DẠNG TRÌNH BÀY:
   - Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
DƯỢC LỰC:
   - Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
   - Alverin được hấp thu từ ống tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Thuốc được bài tiết qua thận.
CHỈ ĐỊNH:
   - Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật.
   - Điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, sinh đẻ).
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
   - Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
   - Các trường hợp liệt ruột hoặc tắc nghẽn ruột. Mất trương lực đại tràng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
   - Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban đã được báo cáo.
THẬN TRỌNG:
   - Tránh dùng trong trường hợp đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
   - Phải đi khám nếu xuất hiện các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
   - Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật chưa cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai. Ở người, đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào.
   - Phụ nữ đang cho con bú: không nên dùng vì bằng chứng độ an toàn còn giới hạn.
   - Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu xuất hiện phản ứng không mong muốn như nhức đầu, chóng mặt thì cần tránh dùng.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
   - Chưa có thấy tương tác với bất kỳ thuốc nào.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
   - Triệu chứng: hạ huyết áp và có triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật).
   - Xử trí: nếu uống quá liều phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Cần có các biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Có thể dùng diazepam khi bị kích thích co giật.

Thuốc PMS-URSIMEX VNM

Ursodeoxycholic acid (UDCA) có tác dụng lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật, hoạt hoá men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hoá. UDCA cũng thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hoá như chứng khó tiêu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hoá vitamin B1 và B2. Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh. Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 co-enzym là flavi

THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang mềm chứa:
Ursodeoxycholic acid              50 mg
Thiamin mononitrat      10 mg
Riboflavin         5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nang mềm.
DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm.
Hộp 6 vỉ x 10 viên nang mềm.
DƯỢC LỰC:
Ursodeoxycholic acid (UDCA) có tác dụng lợi mật, kích thích bài tiết dịch mật, hoạt hoá men lipase góp phần cải thiện chức năng tiêu hoá. UDCA cũng thúc đẩy bài tiết dịch vị, góp phần cải thiện các bệnh đường tiêu hoá như chứng khó tiêu và buồn nôn, đồng thời cũng thúc đẩy hấp thu và ester hoá vitamin B1 và B2.
Vitamin B1 (thiamin) có vai trò là coenzym tham gia vào chuyển hóa glucid trong cơ thể và quá trình dẫn truyền thần kinh.
Vitamin B2 (riboflavin) được biến đổi thành 2 co-enzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid là các dạng co-enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống, UDCA vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn. UDCA hấp thu nhanh chóng vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi thải vào mật. Tỷ lệ nhỏ UDCA chịu sự chuyển hoá do vi khuẩn trong chu trình gan - ruột. UDCA được thải trừ chủ yếu qua phân.
Vitamin B1, B2 được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa.
CHỈ ĐỊNH:
Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật.
Phụ nữ có thai.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Thỉnh thoảng: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngứa, phát ban, mệt mỏi, hoa mắt, choáng váng
Hiếm khi: đau bụng, táo bón, cảm giác rát bỏng, khó chịu ở bụng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày.
Uống sau bữa ăn.
THẬN TRỌNG:
Bệnh tuyến tuỵ nặng
Bệnh loét đường tiêu hoá, sỏi mật trong ống dẫn mật.
Phụ nữ mang thai: đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai khi thử nghiệm trên động vật. Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được chỉ định thuốc trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú: không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú bởi vì chưa có tài liệu chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết nên cần thận trọng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa thấy quá liều ở liều điều trị.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
NẾU CẦN BIẾT THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN: dưới 30OC, tránh ẩm và ánh sáng.

Thuốc PMS-ALIMAZIN VNA

Trimeprazin là dẫn chất phenothiazin có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc có tác dụng giảm ho do dị ứng, ngoài ra còn có tác dụng an thần.



Thành phần:
Trimeprazin tartrat ---------- 5mg.
Thông tin chi tiết:
Tính chất:

Trimeprazin là dẫn chất phenothiazin có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc có tác dụng giảm ho do dị ứng, ngoài ra còn có tác dụng an thần.

Chỉ định:

Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay, phù Quincke, mất ngủ, ho về đêm.

Liều dùng-Cách dùng:

Người lớn: 2 viên /ngày, uống cách nhau 12 giờ.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/ngày.

Trình bày:

- Hộp 10 vĩ x 10 viên nang.
- Chai 200 viên nang.


Bảo quản: Bảo quản dưới 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Thuốc PMS-CETIRIZINE 10

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 có tác dụng chống dị ứng. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.


THÀNH PHẦN:
   - Mỗi viên nén dài bao phim chứa: Cetirizin dihydrochlorid               10 mg
   - Tá dược: Avicel, Cellactose 80, Povidon, DST, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Ethanol 96%, Nước trao đổi ion.
DẠNG TRÌNH BÀY:
   - Hộp 5 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
   - Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
DƯỢC LỰC:
   - Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 có tác dụng chống dị ứng. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, làm giảm sự di dời của các tế bào và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
   - Nồng độ đỉnh trong máu 0,3 mcg/ml sau khi uống liều 10 mg khoảng 30 - 60 phút. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể. Thuốc được thải chủ yếu qua thận. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
CHỈ ĐỊNH:
   - Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, ngứa dị ứng, mày đay mạn tính vô căn.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
   - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
   - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/ngày.
   - Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin 11 - 31 ml/phút), người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan: 5 mg/ngày.
THẬN TRỌNG:
   - Cần điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
   - Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
   - Phụ nữ mang thai: không nên dùng vì không có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
   - Phụ nữ cho con bú: không nên dùng vì cetirizin bài tiết qua sữa.
   - Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây hiện tượng ngủ gà nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
   - Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
   - Triệu chứng quá liều: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.

Thuốc PMS-NIFEDIPIN 10MG

Nifedipin là chất ức chế calci thuộc nhóm Dihydrop   yridin. Nó có tác dụng gây giãn mạch ngoại vi và cả mạch vành dẫn đến gia tăng lượng oxy cung cấp cho cơ tim đồng thời lại giãm nhu cầu tiêu thụ.


Thành phần:
Nifedipin ---------- 10mg.
Thông tin chi tiết:
Tính chất:
Nifedipin là chất ức chế calci thuộc nhóm Dihydrop   yridin. Nó có tác dụng gây giãn mạch ngoại vi và cả mạch vành dẫn đến gia tăng lượng oxy cung cấp cho cơ tim đồng thời lại giãm nhu cầu tiêu thụ.
Chỉ định:
Điều trị và dự phòng những cơn đau thắt ngực (đau khi gắng sức hay tự phát), điều trị bệnh cao huyết áp.
Liều dùng-Cách dùng:
- Đau thắt ngực: 1 viên/lần, ngày 3 lần.
- Cao huyết áp: 2 viên/lần, ngày 2 lần.

Trình bày:
Hộp 2 vĩ x 10 viên nén bao phim.
Bảo quản: Bảo quản dưới 25°C, tránh ẩm và ánh sáng.